Top loại khí trộn dùng cho y tế phổ biến trên thị trường

Trong bệnh viện, các khoa sử dụng khí y tế nhiều nhất bao gồm phòng mổ, phòng khử trùng, phòng tiền truyền thông, phòng hồi sức, khoa sản, khoa sản, khoa ICU và khoa đa khoa. Ngoài ra nó còn phục vụ cho dược phẩm từ khâu chuẩn bị nguyên liệu đến khâu sản xuất, chế tạo và đóng gói thuốc. Trong bài viết này, Venmer Việt Nam xin tổng hợp top các khí trộn dùng cho y tế.
Top loại khí trộn dùng cho y tế phổ biến trên thị trường
Top loại khí trộn dùng cho y tế phổ biến trên thị trường

Tham khảo các loại khí trộn dùng cho y tế

Khí Oxy y tế

Oxy là khí cơ bản nhất của sự sống nên chắc chắn đây là loại khí y tế quan trọng nhất trong khám chữa bệnh. Loại khí y tế này được sử dụng để bổ sung oxy cho những bệnh nhân bị thiếu oxy như sốc, xuất huyết nặng, bị ngộ độc, bệnh tim mạch, hồi sức…. Oxy là loại khí y tế căn bản được yêu cầu tại mọi cơ sở chăm sóc sức khỏe.
Việc hít thở trực tiếp khí oxy có độ tinh khiết cao có hại nguy hiểm cho cơ thể con người. Sử dụng lâu dài thì nồng độ khí oxy thường không được vượt quá 30 – 40%. Oxy cũng được sử dụng trong các bình áp suất cao để lặn, chữa ngộ độc khí và phun sương thuốc.

Khí y tế Ôxít nitơ

Khi bệnh nhân hít vào một lượng khí oxit nitơ nhỏ sẽ có tác dụng gây mê và giảm đau, nhưng sẽ bị chết ngạt nếu hít phải một lượng lớn. Về mặt y học, hỗn hợp khí y tế oxit nitơ và oxy được sử dụng làm chất gây mê khi phẫu thuật, khi thực hiện các thủ thuật nha khoa.
Nitơ oxit được dùng trong phẫu thuật lạnh để phá hủy mô. Thường thì khí N2O sẽ được đưa đến bệnh viện trong các bình cao áp và cung cấp qua hệ thống khí y tế.

Khí cacbonic

Trong y tế khí carbon dioxide được dùng để làm phồng khoang bụng và ruột kết phục vụ cho việc nội soi ổ bụng và nội soi đại tràng.
CO2 còn được dùng để nuôi cấy vi khuẩn trong các phòng thí nghiệm (vi khuẩn kỵ khí).
Carbon dioxide làm thành đá khô bằng cách tác động áp suất (5,2 atm) và làm lạnh (dưới -56,6 ° C). Đá khô y tế được dùng để áp lạnh để điều trị các bệnh đục thủy tinh thể và các bệnh về mạch máu.
Được dùng để trộn với không khí hoặc oxy kích thích hô hấp; kiểm tra độ nhạy của răng trong nha khoa.
Điôxít cacbon thường được sử dụng để cắt đốt khi phẫu thuật và sử dụng trong phẫu thuật laser. Áp suất hệ thống khí sẽ được duy trì ở mức 345 kPa (50,0 psi), UK 4 bar (400 kPa; 58 psi).
Khí này cũng được sử dụng điều trị cho một số rối loạn hô hấp.

Khí y tế Argon, Heli

Argon và heli là những loại khí y tế trơ không màu, không mùi và hoàn toàn không độc. Trong y tế được ứng dụng cho dao khí argon, dao khí và những dụng cụ phẫu thuật khác.
Heli được sử dụng trong hỗn hợp thở dành cho các bệnh nhân bị suy giảm về chức năng phổi.

Các loại khí nén

Khí nén được sử dụng để cung cấp năng lượng cho các dụng cụ phẫu thuật miệng, dụng cụ chỉnh hình và máy thở.
Nitơ cung cấp áp suất khí nén cho thiết bị y tế, ngăn chặn quá trình đốt cháy và những phản ứng hóa học khác. Đồng thời là thành phần quan trọng của nhiều hỗn hợp khí.
Không khí y tế là một loại khí nén được cung cấp cho các đơn vị y tế bằng một máy nén khí đặc biệt dùng điều trị thở và là một thành phần cho các khí hô hấp khác.
Khí nén hỗ trợ quá trình vận chuyển các gói thuốc từ công đoạn sản xuất này sang công đoạn khác, đóng góp trong khâu sản xuất thuốc kháng sinh, đẩy nhanh quá trình sấy thuốc, làm sạch vi khuẩn,….

Khí nitơ và nito lỏng

Nitơ là chất khí không màu, không có mùi, không cháy và không độc, trong y tế sử dụng để điều chỉnh thiết bị và các dụng cụ y tế.  Nitơ thường được sử dụng để cung cấp năng lượng cho các thiết bị phẫu thuật bằng khí nén.
Nitơ lỏng ứng dụng trong phẫu thuật lạnh, dùng trong nhãn khoa, răng hàm mặt và bên sản phụ khoa.

Khí SF6

Ứng dụng khí SF6 trong y tế bao gồm chăm sóc bệnh nhân, nghiên cứu và sản xuất dược phẩm. Khí SF6 cũng được sử dụng trong nhãn khoa để bơm bóng khí vào mắt nhằm cố định võng mạc sau Vitrectomy trong một thời gian cho đến khi mắt lành lại. Nó có tác dụng che giọt nước mắt và ngăn ngừa sự bong rơi võng mạc.
z5810069169432 692b8b72cfd8bbfd152e4f74a6e1db6f

Các tiêu chuẩn hệ thống khí y tế

Hệ thống khí y tế là hệ thống phục vụ cho y tế, chính vì thế nó đòi hỏi độ an toàn cao. Do đó hệ thống phải sử dụng các thiết bị chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế và tiêu chuẩn ban hành của bộ Y tế Việt Nam.
Nhưng để đạt yêu cầu chuyên môn cũng như mang lại hiệu quả cho cơ sở y tế và bệnh nhân, các tiêu chuẩn hệ thống khí y tế thường được áp dụng:
  • Tiêu chuẩn thiết kế: HTM 2022 và HTM 02-01 của Anh Quốc
  • Dựa vào các tiêu chuẩn tham khảo của Mỹ NFPA 99, Châu Âu ISO 7396-1, ISO 7396-2
  • Các tiêu chuẩn của khoa phẫu thuật, các bệnh viện đa khoa 52TCN –CTYT 0038:2005
  • Tiêu chuẩn khoa chẩn đoán hình ảnh, bệnh viện đa khoa 52TCN-CTYT 0040:2005
  • Tiêu chuẩn khoa cấp cứu, chống độc, điều trị tích cực, bệnh viện đa khoa 52TCN-CTYT 0039:2005
  • Hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn TCVN 365-2007 Bệnh viện đa khoa – Yêu cầu thiết kế Bộ Y Tế
  • Tài liệu hướng dẫn thiết kế hệ thống y tế Air Liquide Mecical  Systems (Medical Gas Design Guide)
  • Tiêu chuẩn chất lượng EN ISO 9001, EN ISO 13485, EN 13348, EN 1057, FSC
  • Tiêu chuẩn Việt Nam 2622 – 1995 về phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – yêu cầu thiết kế
  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2287-1978 Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động – Quy định cơ bản.
Hi vọng qua những thông tin mà chúng tôi cung cấp, phần nào đó giúp các bạn đọc hiểu rõ hơn về các loại khí dùng trong y tế, cũng như các tiêu chuẩn hệ thống khí y tế. Nếu có bất cứ câu hỏi nào liên quan đến vấn đề này hay nhu cầu về cung cấp khí y tế cho đơn vị khám chữa bệnh thì các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Venmer Việt Nam để được hỗ trợ tốt nhất.

Nhà máy sản xuất khí chuẩn, khí trộn của Công ty Venmer Việt Nam?

Nha may khi chuan Venmer 1170x554 1

Công ty TNHH Venmer Việt Nam chuyên cung cấp khí hiệu chuẩn, khí chuẩn, khí siêu sạch dùng cho hệ thống máy quan trắc khí thải, máy sắc ký, hiệu chuẩn thiết bị đo khí,…

Chúng tôi trộn khí hiệu chuẩn theo yêu cầu của khách hàng với nhiều dải nồng độ khác nhau. Từ nồng độ ppm đến nồng độ % của từng loại khí. Quy trình trộn khí tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của tiêu chuẩn ISO 9001, ISO: IEC 17025, ISO 22000, ISO 13485 và các quy định an toàn khác.

Công ty Venmer Việt Nam luôn cam kết sản phẩm cấp cho khách hàng đảm bảo chất lượng kỹ thuật, tiến độ và dịch vụ chăm sóc sau bán hàng. Chúng tôi không ngừng cải tiến trong sản xuất để đảm bảo chất lượng ngày càng tốt hơn, giá thành hợp lý đến tay người sử dụng.

Thời gian giao hàng thông thường 5-7 ngày tính từ ngày chúng tôi ký nhận đơn hàng với khách hàng, và cam kết luôn luôn đảm bảo tiến độ đã đề ra.

Các loại bình thông dụng:

  • Bình nhôm 1L, 2L, 4L, 8L, 10L, 40L, 47L, 50L
  • Bình thép: 5L, 8L, 10L, 15L, 40L, 47L, 50L
  • Nạp khí vào bình có sẵn của khách: Nạp khí vào bình khí chuẩn Calgaz

Áp xuất nạp: Tùy theo yêu cầu của khách hàng và theo thông số kỹ thuật của bình khí được nạp mà để áp xuất phù hợp.

z5012084035547 a3d37d5f5aaf11cefe065efc3b345011 1

Một số sản phẩm của công ty Venmer sản xuất

( Chúng tôi trộn khí với nồng độ và sai số trộn theo yêu cầu của khách hàng, dưới đây chúng tôi mô tả sơ bô một vài loại khí trộn)

1.1. Khí chuẩn hỗn hợp SO2/NO/CO cân bằng N2

  • 200ppm SO2, 250ppm SO2, 300ppm SO2, 400ppm SO2, 500ppm SO2, 600ppm SO2, 650ppm SO2, 700ppm SO2
  • 200ppm NO, 220ppm NO, 250ppm NO, 300ppm NO, 350ppm NO, 400ppm NO, 500ppm NO, 505ppm NO, 600ppm NO, 650ppm NO, 700ppm NO, 800ppm NO, 802ppm NO, 805ppm NO, 890ppm NO, 900ppm NO
  • 50ppm CO, 500ppm CO, 540ppm CO, 543ppm CO, 793ppm CO, 455ppm CO, 984ppm CO, 570ppm CO, 579ppm CO
  • Balance N2

Bình sử dụng là bình nhôm hoặc bình thép, dung tích bình: 1L, 2L, 4L, 8L, 10L, 40L, 47L, 50L

Áp xuất nạp: Theo yêu cầu của khách hàng( 50bar – 200bar)
Dung sai nạp: 1%, 2%, 5%
Van sử dụng: Van nhôm, van đồng, van Inox, BS3, BS4, QF2C, QF2A…

Bao bì: Thùng giấy, hoặc nhựa

Chuẩn để đo: NIST

Thời hạn sử dụng: 36 tháng

1.2 Khí hiệu chuẩn hỗn hợp NO2, CO, NO cân bằng trong N2

  • 1000ppm NO
  • 1000ppm CO
  • 200ppm SO2
  • Balance N2

1.3 Khí hiệu chuẩn hỗn hợp 5 khí CO, CH4, CO2, H2S, O2 cần bằng trong N2

  • 25ppm H2S
  • 50ppm CO
  • 12% O2
  • 2.5% CH4 ( 50% LEL)
  • 2.5% CO2
Chai khí chuẩn 4 khí CO CH4 O2 H2S

1.4 Chai khí hiệu chuẩn hỗn hợp 4 khí H2S, CO, O2, CH4 cân bằng trong N2

  • 25ppm H2S
  • 50ppm CO
  • 18% O2
  • 2.5% CH4( 50% LEL)

1.5 Chai khí chuẩn dùng đo khí trong hầm lò CO, O2, CH4 cân bằng trong N2

  • 150ppm CO
  • 12% O2
  • 2.5% CH4

1.6 Chai khí hiệu chuẩn O2

  • 3% O2 cân bằng N2
  • 1% O2 cân bằng N2
  • 10% O2 cân bằng N2
  • 5% O2 cân bằng N2
  • 20.9% O2 cân bằng N2
  • 800ppm O2 cân bằng N2
  • 8ppm O2 cân bằng N2
  • 400ppm O2 cân bằng N2
  • 2% O2 cân bằng N2
  • 200ppm O2 cân bằng N2
https://www.youtube.com/embed/MgDIuZQ9bu4
3% O2 cân bằng N2
  • 400ppm CO2 cân bằng N2
  • 1% CO2 cân bằng N2
  • 8% CO2 cân bằng N2
  • 10% CO2 cân bằng Air
  • 15ppm CO2 cân bằng N2
  • ….

1.8 Chai khí hiệu chuẩn Zero

  • 20.9 % O2
  • 79.1% N2

1.9 Khí chạy máy P10

  • 10% CH4
  • 90% Ar

1.10 Khí chạy máy P66

  • 5% CO2
  • 34% N2
  • 61% H2

1.11 Khí lặn biển

  • 16-18 % O2
  • Cân bằng He

1.12 Khí hiệu chuẩn NH3

  • 25ppm NH3, 30ppm NH3, 45ppm NH3
  • 50ppm NH3
  • 60ppm NH3
  • 120ppm NH3
  • 200ppm NH3
  • Cân bằng N2

1.13 Khí hiệu chuẩn CO

  • 50ppm CO
  • 100ppm CO
  • 150ppm CO
  • 800ppm CO
  • 1000ppm CO
  • 1500ppm CO
  • 2000ppm CO
  • 5000ppm CO
  • 10000ppm CO
  • 8000ppm CO

Cân bằng khí Nito

1.14 Khí hiệu chuẩn H2S

  • 25ppm H2S
  • 50ppm H2S
  • 75ppm H2S
  • Cân bằng khí N2

1.15 Khí hiệu chuẩn SO2

  • 50ppm SO2
  • 60ppm SO2
  • 100ppm SO2
  • 200ppm SO2
  • 1000ppm SO2
  • 5% SO2
  • Cân bằng khí N2

1.16 Khí hiệu chuẩn CH4

  • 8ppm CH4 cân bằng khí Air
  • 100ppm CH4 cân bằng khí Air
  • 2.5% CH4(50%LEL) cân bằng khí Air

1.17 Khí hiệu chuẩn NO

  • 50ppm NO, 80ppm NO, 90ppm NO
  • 100ppm NO
  • 150ppm NO
  • 200ppm NO
  • 250ppm NO
  • 300ppm NO
  • 320ppm NO
  • 500ppm NO
  • 600ppm NO
  • 800ppm NO
  • 1000ppm NO
  • 1500ppm NO
  • 2000ppm NO
  • 3200ppm NO
  • 4700ppm NO
  • Cân bằng khí N2

1.18 Khí hiệu chuẩn NO2

  • 20ppm NO2, 30ppm NO2, 40ppm NO2
  • 50ppm NO2, 70ppm NO2
  • 60ppm NO2, 90pppm NO2
  • 80ppm NO2
  • 150ppm NO2
  • 200ppm NO2
  • Cân bằng khí Air
Top loại khí trộn dùng cho y tế phổ biến trên thị trường
Top loại khí trộn dùng cho y tế phổ biến trên thị trường

Địa chỉ cung ứng khí trộn dùng cho y tế tinh khiết cho bệnh viện

Tại khu vực miền Bắc nói chung và Hà Nội nói riêng,Venmer Việt Nam là địa chỉ uy tín chuyên cung cấp các loại khí đặc biệt, khí tinh khiết chất lượng cao. Chúng tôi nhận nạp khí Oxy y tế, Argon y tế, Nito y tế,… với độ tinh khiết 99.99%-99,999%.
Bên cạnh đó, Venmer Việt Nam cũng nhận mua bán, cho thuê và trao đổi bình khí với mức giá cạnh tranh trên thị trường. Không chỉ cam kết về chất lượng khí, chúng tôi cũng đảm bảo về chất lượng bình khí và các thiết bị đi kèm, có kiểm định và đầy đủ phụ kiện.

CÔNG TY TNHH VENMER VIỆT NAM

Xem thêm:

Cách lựa chọn Khí He tinh khiết chất lượng và an toàn

Khí Argon siêu sạch – Giải pháp lý tưởng cho việc bảo quản thực phẩm và dược phẩm

Ứng dụng của khí chuẩn NH3 trong đời sống hàng ngày

Vai trò của bình khí hiệu chuẩn trong đảm bảo chất lượng sản xuất

4 loại khí đặc biệt phổ biến nhất hiện nay

Địa chỉ cung cấp khí chuẩn NO2 chất lượng cao tại Hà Nội

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *